Xem Nhiều 3/2023 #️ Cách Nói Giờ Trong Tiếng Anh: Cách Đọc Và Viết Giờ Trong Tiếng Anh # Top 3 Trend | Toiyeucogaihalan.com

Xem Nhiều 3/2023 # Cách Nói Giờ Trong Tiếng Anh: Cách Đọc Và Viết Giờ Trong Tiếng Anh # Top 3 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Cách Nói Giờ Trong Tiếng Anh: Cách Đọc Và Viết Giờ Trong Tiếng Anh mới nhất trên website Toiyeucogaihalan.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Trong các mẫu cấu trúc tiếng anh cơ bản thì cách hỏi và trả lời về giờ trong tiếng anh thường gặp khi mới bắt đầu tiếp xúc với bộ môn này. Tuy không khá phức tạp, nhưng nếu chúng ta không biết cách đặt câu và thực hành nó nhuần nhuyễn thì sẽ gặp khó khăn khi giao tiếp ở phản xạ nhanh, nhất là khi giao tiếp trực tiếp với người bản xứ.

( Hình miêu tả cách nói giờ trong tiếng anh )

Học Thử Ngay Tại Đây

2 cách để nói giờ trong tiếng anh thường gặp

Ví dụ:

6:25 – It’s six twenty-five

8:05 – It’s eight O-five (the O is said like the letter O)

9:11 – It’s nine eleven

2:34 – It’s two thirty-four

Từ phút thứ 1-30 chúng ta sử dụng PAST sau số phút

Từ phút 31-59 chúng ta sử dụng TO sau số phút

Khi phút 15 hơn, chúng ta thường nói : (a) quarter past

Khi phút 15 kém, chúng ta nói : a quarter to

Khi phút 30 hơn chúng ta nói : half past

3:30 – It’s half past three (Chúng ta cũng có thể nói three-thirty)

Các sử dụng O’clock để diễn đạt giờ trong tiếng anh

Chúng ta sử dụng o’clock khi nói về thời gian đúng hay gọi là giờ đúng (Tức là thời gian không có phút)

10:00 – It’s ten o’clock (10 giờ đúng)

5:00 – It’s five o’clock (5 giờ đúng)

1:00 – It’s one o’clock (1 giờ đúng)

Thỉnh thoảng nó được viết là 9 o’clock thay vì 9:00

Cách đọc và viết 12:00 giờ trong tiếng anh

Vào lúc 12 giờ chúng ta có nhiều cách để đọc và nói trong tiếng anh. Có 3 cách để đọc 12 giờ trong tiếng anh

twelve o’clock

midday = noon

midnight

Cách hỏi về thời gian trong tiếng anh

Các câu hỏi thường gặp để hỏi giờ trong trong tiếng anh đó là :

What time is it? (Mấy giờ rồi vậy )

What is the time?

Cách lịch sự hơn để hỏi giờ trong tiếng anh, đặc biệt đối với khi ta hỏi một người là

Could you tell me the time please?

Mẫu cấu trúc câu hỏi thông thường chúng ta sử dụng để hỏi về thời gian một sự kiện cụ thể sẽ xảy ra là :

What time…?

When…?

What time does the flight to New York leave? (Mấy giờ thì chuyến đến New Your xuất hành ?)

When does the bus arrive from London? (Khi nào có xe buýt đến từ London?)

When does the concert begin? (Khi nào buổi hòa nhạc bắt đầu?)

Cách nói thời gian trong tiếng anh

We use It is or It’s to respond to the questions that ask for the time right now.

Chúng ta sử dụng It is hoặc It’s để trả lời câu hỏi về thời gian (Hỏi về giờ) ngay bây giờ

It is half past five (5:30).( Giờ là 5 giờ 30 phút)

It’s ten to twelve (11:50)

Chúng ta sử dụng cấu trúc AT + time khi nói về thời gian một sự kiện cụ thể

The bus arrives at midday (12:00).( Xe buýt sẽ đến vào lúc 12 giờ trưa)

The flight leaves at a quarter to two (1:45).

The concert begins at ten o’clock. (10:00)

Chúng ta cũng có thể sử dụng các đại từ tân ngữ để trả lời

It arrives at midday (12:00).

It leaves at a quarter to two (1:45).

It begins at ten o’clock. (10:00)

Cách viết giờ trong tiếng anh với AM vs. PM

We don’t normally use the 24-hour clock in English.

Trong tiếng anh, chúng ta không sử dụng khung 24 giờ như trong tiếng việt

Chúng ta thường viết phía đuôi a.m trong cách viết về giờ buổi sáng (từ 0 giờ sáng đến 12 giờ trưa ) và p.m trong cách viết về giờ buổi chiều và tối

3am = Three o’clock in the morning. (3 giờ sáng)

3pm = Three o’clock in the afternoon.(3 giờ chiều)

Từ khóa : danh ngôn tiếng anh, châm ngôn tiếng anh, những câu danh ngôn tiếng anh hay, châm ngôn tiếng anh về cuộc sống, danh ngôn tiếng anh về cuộc sống, quotes hay…

Cách Đọc Giờ Và Nói Về Thời Gian Trong Tiếng Anh

1 Một số mẫu câu hỏi về giờ trong tiếng Anh

Cùng nghe câu What time is it được nói thế nào qua đoạn video ngắn sau đây:

là cách nói vắn tắt của cụm từ cổ of the clock, được đặt ngay sau số giờ.

6:25 – It’s six twenty-five

9:11 – It’s nine eleven

2:34 – It’s two thirty-four

Áp dụng khi số phút hơn chưa vượt quá 30 phút.

Dùng khi số phút hơn vượt quá 30 phút. Thường chúng ta sẽ nói phút trước rồi đến giờ: phút + TO + giờ

5 Các trường hợp đặc biệt khi nói giờ trong tiếng Anh

a quarter past: Hơn 15 phút

7:15 – It’s (a) quarter past seven

12:45 – It’s (a) quarter to one

3:30 – It’s half past three (chúng ta cũng có thể nói three-thirty)

Khi nói đến một giờ cụ thể nào đó, đặc biệt là khi nói giờ đúng và giờ hơn theo Cách 1, đôi khi chúng ta cần làm rõ đó là giờ buổi sáng (a.m.) hay buổi tối (p.m.). Đây là viết tắt từ tiếng Latin của “ante meridiem” ( trước buổi trưa ) và “post meridiem” ( sau buổi trưa ).

7 Nói về những khoảng thời gian trong ngày

Các con số sẽ được dùng để nói về thời gian chính xác, tuy nhiên cũng giống như trong tiếng Việt, nhiều người có xu hướng nói về thời gian trong ngày một cách chung chung chứ không cụ thể giờ phút. Một số từ thường được dùng để nói về những khoảng thời gian như thế gồm có:

có nghĩa tương tự như , bởi vì giữa trưa cũng là thời điểm giữa ngày, vào khoảng từ 11:00 a.m. tới 2:00 p.m.

Từ này hàm nghĩa “after noon passes” (sau buổi trưa ). Đây có thể là bất cứ lúc nào kể từ trưa (12:00 p.m.) cho đến trước khi mặt trời lặn (thường khoảng 6:00 p.m.). Độ dài của có thể dài hơn hay ngắn đi tùy thuộc vào thời điểm mặt trời lặn, vì thế sẽ phụ thuộc vào mùa.

có nghĩa là lúc giữa đêm. Cũng là lúc một ngày mới bắt đầu 12:00 a.m. Cụm từ midnight hours hàm ý chỉ khoảng thời gian từ 12 giờ đêm ( 12:00 a.m.) tới 3 giờ sáng (3:00 a.m.)

If we want to beat the traffic tomorrow we will need to wake up at the crack of dawn.

Tùy thuộc vào lúc đó bạn muốn đề cập đến giờ hơn hay giờ kém. Ví dụ: 6:30 có thể là half past 6 hoặc thirty minutes till 7. (Till là cách nói rút gọn của – cho đến)

I want you to be home by eleven o’ clock (trước hoặc chậm nhất là lúc 11 giờ).

Chúng ta hoàn toàn có thể dùng các từ “about“, “almost” để nói về giờ.

Bạn có thể dùng chức năng Word hunt để tìm thêm những video hỏi và nói về giờ giấc từ hệ thống của eJOY để thỏa thích luyện nói cùng.

Bạn cũng có thể tải eJOY – English vào điện thoại để có thể học từ vựng và luyện nói tiếng Anh mọi lúc mọi nơi.

Học khoá giành cho Beginner Miễn Phí

A Vietnamese. Fascinated by wonderful nature. Trying to keep her heart nice and clear.

Hướng Dẫn Cách Nói Giờ, Hỏi Giờ Trong Tiếng Nhật

Người Nhật nổi tiếng về sự đúng giờ chính vì vậy làm việc với họ thì đúng hẹn là điều rất cần thiết. Vì vậy biết cách nói giờ, hỏi giờ tiếng Nhật là điều rất cần thiết.

1. Cách hỏi giờ trong tiếng Nhật

Để hỏi thời gian bằng tiếng Nhật ta dùng mẫu câu:

いま、なんじですか?(今、何時ですか?) Ima nan ji desu ka ? Bây giờ là mấy giờ? Khi hỏi giờ chúng ta có các cách hỏi sau, câu càng dài thì càng lịch sự, lễ phép và ngược lại. 1. いま、なんじ ですか?( 今、何時ですか?) ima nanji desu ka? 2. いま、なんじ?(今、何時?) ima nanji? 3. なんじ?(何時?) nanji ?

2. Cách trả lời giờ trong tiếng Nhật

Nếu trả lời : Bây giờ là 4 giờ ta nói :  いま、4じです(いま、よじです。) ima yo ji desu

Trả lời cũng vậy, trả lời câu càng dài thì càng kính ngữ và ngược lại. 1.いま、3じです。(今、3時です。) ima san ji desu . 2.いま、3じ。(今、3時。) ima san ji . 3.3じ。(3時。) san ji .

3. Cách nói thời gian trong tiếng Nhật

3.1. Cách nói giờ trong tiếng Nhật

Giờ (時) có cách đọc là じ “ji”

 

いちじ 1時

 ichi ji 

 1 giờ

 にじ 2時

 ni ji

 2 giờ

 さんじ 3時

 san ji

 3 giờ

 よじ 4時

 yo ji

 4 giờ

 ごじ 5時

 go ji

 5 giờ

 ろくじ 6時

 roku ji

 6 giờ

 しちじ (ななじ) 7時

 shichi ji (hoặc : nana ji)

 7 giờ

 はちじ 8時

 hachi ji

 8 giờ

 くじ 9時

 ku ji 

 9 giờ

 じゅうじ 10時

 jyuu ji

 10 giờ

 じゅういちじ 11時

 jyuu ichi ji

 11 giờ

 じゅうにじ 12時

 jyuu ni ji

 12 giờ 

3.2. Cách nói phút trong tiếng Nhật

Phút (分)có 2 cách đọc là “ふん(fun)” và “ぷん(pun)” Những phút mà kết thúc với số 1, 3, 4, 6, 8, 0 sẽ đọc là “pun”

 

一分

 いっぷん

 ippun

 1 phút

 二分

 にふん 

 ni fun

 2 phút

 三分

 さんぷん

 san pun

 3 phút

 四分

 よんぷん

 yon pun

 4 phút

 五分

 ごふん

 go fun

 5 phút

 六分

 ろっぷん

 roppun

 6 phút

 七分

 しちふん

 shichi fun

 7 phút

 八分 

 はっぷん 

 happun

 8 phút

 九分

 きゅうふん

 kyuu fun

 9 phút

 十分

 じゅっぷん

 juppun

 10 phút

 十五分

 じゅうごふん

 juu go fun

 15 phút

三十分

さんじゅっぷん (はん)

 han

 30 phút 

Giờ rưỡi:  số giờ +  ji han 

はん : han  là một nửa, trong trường hợp nói về thời gian nó là “rưỡi ” hay 30 phút. Ví dụ: “Bây giờ là 2 giờ rưỡi ” ta nói như sau いま、にじ はん です (

今、2時半です) 

Ima,ni ji han desu. Ta cứ việc thêm chữ “han” sau giờ như ví dụ trên là được

Giờ hơn : số giờ + phút (じ+ふん)

Ví dụ : 4h15′:よじごじゅうふん

Giờ kém : Số giờ + phút (じ+ふん) +mae(まえ)

Ví dụ : 5h kém 10  :ごじじゅうふんまえ

3.3. Cách đọc số giây

Giây (秒) có cách đọc là “びょう(byou)” Cách đọc tương tự như giờ và phút.

3.4. Cách phân biệt giờ sáng (AM) và chiều (PM)

Để nói giờ sáng bạn hãy thêm “Gozen = sáng” trước khi bạn nói giờ. Để nói giờ chiều bạn hãy thêm “Gogo = chiều” trước khi bạn nói giờ. Ví dụ: -Gonzen kuji desu 9 giờ sáng -Gogo juuji desu 10 giờ chiều

Lưu ý:

-Đối với các thời biểu, nhu trong các thời biều của ngành đường sắt và hàng không, các số từ 1 đến 59 được dùng để chỉ phút, chứ không dùng cách nói giờ kém. -Các thời biều của ngành vận tải được dựa trên đồng hồ 24 giờ. Các thời biều của ngành hàng không và đường sắt cũng được diễn tả dưới dạng một thời điểm trong chuỗi 24 giờ. Ví dụ: Watakushi no kisha wa, juusanji yonjuuhappun ni demasu. Xe lủa của chúng tôi khời hành lúc 13 giờ 48 phút. -Watalushi no hikouki wa, juuji gojuusanpun ni tsukimasu Máy bay của tôi đến vào lúc 10 giờ 53 phút.  

Cách Nói Giờ Và Thời Gian Trong Tiếng Anh Thường Sử Dụng Cực Chính Xác

1. Cách nói giờ chẵn trong tiếng Anh

Giờ chẵn trong tiếng Anh là những mốc giờ tròn, không kèm theo phút. Ví dụ như 8 giờ tròn bạn có thể nói đơn giản là “It’s 8 o’clock”. O’clock chính là cách nói vắn tắt của cụm từ cổ of the clock, được đặt ngay sau số giờ tròn.

Cách nói giờ chẵn trong tiếng Anh

Ví dụ:

Do you know what time it is now? (

Bạn có biết bây giờ là mấy giờ không?

)

It is eleven

o’clock

. (

Giờ là 11 giờ.

)

2.  Cách đọc giờ hơn trong tiếng Anh

Cách 1: Đọc giờ trước phút: giờ + phút

Cách nói giờ hơn trong tiếng Anh

Ví dụ:

6:30 – It’s six thirty 

8:08 – It’s eight oh-eight (O phát âm là [ oʊ ])

9:15 – It’s nine fifty

Cách 2: Đọc phút trước giờ: phút + PAST + giờ

Áp dụng khi số phút hơn không vượt quá 30 phút.

Ví dụ:

11:25 – It’s twenty-five past eleven

4:20 – It’s twenty past four

3. Cách nói giờ kém trong tiếng Anh

Dùng khi số phút hơn vượt 30 phút trong một giờ. Cách nói giờ kém trong tiếng anh thường chúng ta sẽ nói phút trước, sau đó đến giờ: phút + TO + giờ

Cách đọc giờ kém trong tiếng anh này tương đương với cách nói giờ trong tiếng Việt, ví dụ như khi ta nói 6 giờ kém 16 phút thì ở tiếng Anh sẽ là forteento seven. 

Cách nói giờ kém trong tiếng Anh

7:51 – It’s nine to eight

2:53 – It’s seven to three

4. Các trường hợp đặc biệt khi nói giờ trong tiếng Anh

Khi nói đến khoảng thời gian đúng vào

15 phút

chúng ta thường nói:

(a) quarter past/to

Trong đó (a) quarter là viết tắt của a quarter of an hour (một phần tư của một giờ).

Các trường hợp đặc biệt khi nói giờ trong tiếng Anh

Ví dụ:

a quarter past: Hơn 15 phút

8:15 – It’s (a) quarter past eight

a quarter to: Kém 15 phút

10:45 – It’s (a) quarter to eleven

Khi nói đến

phút thứ 30

chúng ta sử dụng:

half past

Ví dụ:

4:30 – It’s half past for (chúng ta cũng có thể nói three-thirty)

5. Sử dụng a.m. và p.m. để nói giờ trong tiếng Anh

Khi nói đến một giờ cụ thể nào đó như giờ đúng và giờ hơn ở trên, đôi khi chúng ta cần làm rõ đó là giờ buổi sáng (a.m) hay buổi tối (p.m). Hai từ này là viết tắt từ tiếng Latin của “ante meridiem” (trước buổi trưa) và  “post meridiem” (sau buổi trưa).

Trong một số trường hợp bạn cần làm rõ đây là giờ sáng hay giờ tối:

I think I overslept, what time is it now? (

Mình nghĩ là mình ngủ quên, bây giờ là mấy giờ?

)

It’s 7:00. (

7 giờ rồi.)

7:00

a.m.

or

p.m.

? (

7 giờ sáng hay tối?

)

7:00

p.m.

(

7 giờ tối.

)

6. Cách nói giờ trong tiếng anh mang tính chất ước lượng thời gian

a/ Sử dụng Past và Till

Tùy thuộc vào lúc đó bạn muốn đề cập đến giờ hơn hay giờ kém. Ví dụ: 7:30 có thể là half past 7 hoặc thirty minutes till 8. (Till là cách nói rút gọn của until – cho đến)

10:30 p.m. — Half 

past

 ten. / Thirty minutes 

till

 11.

11:30 a.m. — Half 

past

 eleven. / Thirty minutes 

to

 12.

b/ Sử dụng Couple và Few

Khi nói a couple minutes sẽ vào khoảng 2-3 phút. A few minutes sẽ dài hơn a couple (thường khoảng 3-5 phút), nhưng cả hai đều được sử dụng tương tự khi muốn đề cập đến một khoảng thời gian. Ví dụ trong trường hợp sau:

What time is it now? (Bây giờ là mấy giờ?)

couple

 minutes past five. (Năm giờ mấy phút rồi.)

c/ Sử dụng By

By cũng được dùng để chỉ thời gian tới một điểm cụ thể nào đó.

I want you to be home 

by

ten o’ clock (trước hoặc chậm nhất là lúc 10 giờ).

d/ Các cách nói ước lượng thời gian khác

Chúng ta hoàn toàn có thể dùng các từ “about”, “almost” để nói về giờ.

Ví dụ:

Do you know what time it is now? (Bạn có biết mấy giờ rồi không?)

About

nine minutes past midnight. (Qua nửa đêm khoảng 9 phút rồi.)

Almost

 noon. (Gần trưa rồi.)

7. Cách nói những khoảng thời gian trong ngày

Để nói giờ trong tiếng Anh chính xác người dùng sẽ sử dụng các con số. Tất nhiên, ngay trong giao tiếp, nói chuyện thông thường, nhiều người có xu hướng nói thời gian trong ngày một cách chung chung không có cụ thể giờ phút nào cả. Một số từ thường được dùng để nói về những khoảng thời gian như thế gồm có:

Noon (buổi trưa)

Noon có nghĩa là 12:00 p.m. (12 giờ trưa)

Ví dụ:

What time are we meeting this weekend? (Cuối tuần này mấy giờ mình gặp nhau?)

Around 

noon

, so we can have lunch together. (Khoảng trưa đi, mình có thể cùng đi ăn trưa luôn.)

Midday (giữa ngày)

Midday có nghĩa tương tự như noon, bởi vì giữa trưa cũng là thời điểm giữa ngày, vào khoảng từ 11:00 a.m tới 2:00 p.m.

Ví dụ:

It is supposed to be very hot and sunny today at

 midday

. (Trời sẽ rất nắng và nóng vào lúc giữa ngày hôm nay đấy.)

Afternoon (buổi chiều)

Từ này hàm nghĩa “after noon passes” (sau buổi trưa). Đây có thể là bất cứ lúc nào kể từ trưa (12:00 p.m.) cho đến lúc mặt trời lặn (thường khoảng 5-6:00 p.m.). Độ dài của afternoon có thể dài hơn hay ngắn đi tùy thuộc vào thời điểm mặt trời lặn theo mùa đó như thế nào.

Ví dụ:

Midnight (nửa đêm)

Midnight có nghĩa là lúc giữa đêm. Cũng là lúc một ngày mới bắt đầu 12:00 a.m. Cụm từ midnight hours hàm ý chỉ khoảng thời gian từ 12 giờ đêm (12:00 a.m.) tới 3 giờ sáng (3:00 a.m.)

Ví dụ:

People kiss on New Years Eve at 

midnight

. (Mọi người hôn nhau vào đêm giao thừa lúc nửa đêm.)

Twilight (chạng vạng)

Twilight là khoảng thời gian khi ánh tà chiều chỉ còn le lói yếu ớt trên bầu trời (ngay sau khi mặt trời lặn). Cách để nhớ và hình dung về khoảng thời gian này đó là khi bầu trời có màu xanh dương thẫm hay tím phớt rất đẹp.

Ví dụ:

I love the color of the skies at 

twilight

. (Mình rất thích màu của bầu trời lúc chạng vạng.)

Sunset và Sunrise (lúc hoàng hôn và lúc bình minh)

Thời gian mặt trời lặn hoàng hôn (sunset) hay lúc mặt trời mọc bình minh (sunrise). Sunset là thời điểm ngay trước twilight, khi bầu trời chuyển màu hồng hay cam chứ chưa chuyển màu thẫm hẳn. Sunrise là lúc mặt trời bắt đầu mọc, ánh nắng đầu tiên xuất hiện.

Ví dụ:

Let’s go to the beach before 

sunrise

. (Hãy ra biển trước lúc bình minh.)

I’d rather climb to the rooftop by the 

sunset

. (Mình muốn trèo lên mái nhà lúc hoàng hôn.)

The Crack of Dawn (lúc tảng sáng)

Khoảng thời gian của the crack of dawn là khi bắt đầu có ánh sáng trên bầu trời nhưng mặt trời vẫn chưa ló dạng. Khoảng thời gian tờ mờ sáng từ 4 đến 6 giờ sáng.

Ví dụ:

If we want to beat the traffic tomorrow we will need to wake up at the 

crack of dawn

.

Bạn đang xem bài viết Cách Nói Giờ Trong Tiếng Anh: Cách Đọc Và Viết Giờ Trong Tiếng Anh trên website Toiyeucogaihalan.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!